Nếu không phải người miền Trung, bạn chắc chắn không thể hiểu các từ Rứa, Mô, Nỏ, Tê, Răng, Nớ, Ri, Chi, Ni, Choa, Mi là gì. Đây không chỉ là những từ ngữ độc đáo mà còn là biểu tượng của một vùng văn hóa giàu bản sắc. Những câu nói như chi rứa, răng rứa hay mần chi rứa không chỉ khiến người nghe thích thú mà còn là chiếc chìa khóa mở ra thế giới ngôn ngữ đặc trưng của người Huế, Nghệ An, Hà Tĩnh. Truy cập website Thanglongwaterpuppet để được giải mã ý nghĩa và cách dùng từng từ.
Rứa, Mô, Nỏ, Tê, Răng, Nớ, Ri, Chi, Ni, Choa, Mi là gì?
Trong kho từ vựng của người miền Trung, có nhiều từ khiến người ngoài không khỏi tò mò. Nếu bạn thắc mắc Rứa, Mô, Nỏ, Tê, Răng, Nớ, Ri, Chi, Ni, Choa, Mi là gì thì dưới đây là những giải thích rõ ràng, ngắn gọn và dễ hiểu nhất.
Rứa là gì?
Rứa có nghĩa là vậy hoặc thế. Người miền Trung dùng rứa như một cách xác nhận, hỏi lại hoặc thay cho từ vậy trong tiếng phổ thông.
Ví dụ: Mi nói chi rứa? = Mày nói gì vậy?
Các cụm phổ biến:
- Răng rứa là gì? = Tại sao vậy?
- Rứa thâu là gì? = Vậy thôi hả?
Lưu ý: Rứa là gì trong tiếng Nghệ An hay Rứa là gì trong tiếng Huế đều được giải thích như trên.
Mô là gì cho ví dụ?
Mô nghĩa là đâu. Đây là từ phổ biến trong tiếng Huế, tiếng Nghệ An và Hà Tĩnh.
Để hiểu rõ hơn mô là gì tiếng Nghệ An, Hà Tĩnh, Miền Trung bạn có thể tham khảo ví dụ cách dùng sau:
Ví dụ: Hắn đi mô rứa? = Nó đi đâu vậy?
Nỏ là gì?
Nỏ tương đương với không. Từ này thường dùng để phủ định một hành động hoặc trạng thái.
Ví dụ: Hấn nỏ mần chi = Nó không làm gì.
Tê là gì?
Tê mang nghĩa là kia, được dùng để chỉ một nơi, vật hoặc người ở xa hơn.
Ví dụ: Cái nhà ở tê là của hắn = Căn nhà kia là của nó.

Răng là gì?
Răng có nghĩa là sao. Người miền Trung thường hỏi kiểu:
Mi bị răng rứa? = Mày bị sao vậy?
Nớ là gì?
Nớ tương đương với từ đó trong tiếng phổ thông. Dùng để chỉ người, vật hoặc vị trí đã biết.
Ví dụ: Cái chi nớ? = Cái gì đó?
Ri là gì?
Ri nghĩa là thế này, như vậy. Dùng để chỉ cách làm hoặc trạng thái đang diễn ra.
Ví dụ: Mần ri được chưa? = Làm thế này được chưa?
Chi là gì?
Chi có nghĩa là gì. Là một từ hỏi cực kỳ phổ biến trong các câu giao tiếp.
Ví dụ: Mi nói chi đó? = Mày nói gì thế?
Ni là gì?
Ni có nghĩa là này, được dùng để chỉ vị trí gần.
Ví dụ: Dừ ni = Bây giờ, Chỗ ni = Chỗ này
Choa là gì?
Choa có nghĩa là tao, tôi hoặc chúng tôi. Đây là cách xưng hô quen thuộc, đặc biệt phổ biến ở Nghệ An.
Ví dụ: Choa nói mi nghe = Tao nói mày nghe
Cụm từ liên quan:
Mi là gì?
Mi là cách gọi mày trong tiếng địa phương miền Trung.
Ví dụ: Mi đi mô đó? = Mày đi đâu đó?
Chi rứa là gì? Ý nghĩa các cụm từ ghép phổ biến tại miền Trung
Ngoài các từ đơn lẻ, người miền Trung còn có nhiều cụm từ độc đáo, mang đậm phong cách nói chuyện dí dỏm, gần gũi. Dưới đây là những cụm từ thường gặp và cách hiểu đúng nhất.
Chi rứa là gì?
Chi rứa là cách hỏi mang nghĩa là gì vậy, sao vậy. Từ này có thể dùng đơn lẻ hoặc lồng vào nhiều câu.
Ví dụ: Mi làm chi rứa? = Mày làm gì vậy?
Rứa thâu là gì?
Rứa thâu là câu cảm thán, có nghĩa là vậy thôi hả hoặc thế à. Dùng để xác nhận thông tin từ người đối diện.
Ví dụ: Rứa thấu, tội hỉ! = Vậy à, tội quá.
Mô rứa là gì?
Mô rứa là cụm từ đặc trưng của tiếng miền Trung, mang nghĩa là “đâu vậy” hoặc “ở đâu thế”. Trong đó:
- Mô = đâu
- Rứa = vậy, thế
Cụm từ này thường dùng để hỏi về địa điểm, thể hiện sự quan tâm hoặc thắc mắc trong cuộc trò chuyện hằng ngày.
Ví dụ cách dùng: Mi đi mô rứa? = Mày đi đâu vậy?
Răng rứa là gì?
Răng rứa là một câu hỏi quen thuộc trong tiếng miền Trung, mang ý nghĩa “sao vậy”, “tại sao thế”, hoặc “sao lại như vậy”. Trong đó:
- Răng = sao
- Rứa = vậy
Câu này thường dùng để hỏi nguyên nhân, thắc mắc một tình huống, hoặc thể hiện sự ngạc nhiên.
Ví dụ cách dùng:
- Mi khóc chi rứa, răng rứa? = Mày khóc gì vậy, sao vậy?
- Răng rứa mà hắn nghỉ làm đột ngột ri? = Sao lại nghỉ làm bất ngờ vậy?
Mần chi rứa nghĩa là gì?
Mần chi rứa nghĩa là làm gì vậy. Từ mần trong tiếng miền Trung tương đương với từ làm trong tiếng phổ thông.
Ví dụ cách dùng:
- Mi ngồi đó mần chi rứa? = Mày ngồi đó làm gì vậy?
- Hắn khuya ni thức mần chi rứa? = Đêm nay nó thức làm gì vậy?

Cái chi mô rứa là gì?
Cái chi mô rứa tương đương với: Cái gì đâu mà thế. Dùng để phàn nàn nhẹ nhàng hoặc thể hiện sự ngạc nhiên.
Ví dụ: Cái chi mô rứa mà bầy hầy rứa?
Mô tê răng rứa nghĩa là gì?
Đây là tổ hợp 4 từ miền Trung thường gặp.
- Mô = đâu
- Tê = kia
- Răng = sao
- Rứa = vậy
Mô tê răng rứa nghĩa là chỗ nào, sao vậy, thế à. Từ này mang nhiều tầng nghĩa cảm thán.
Ví dụ cách dùng:
- Mô tê răng rứa mà chừ hắn bỏ học vậy mi? = Ở đâu, sao lại như thế mà giờ nó nghỉ học vậy?
- Mô tê răng rứa ri hè, ăn có miếng mà tính tiền dữ hè? = Gì đâu mà kỳ vậy, ăn có tí mà tính tiền nhiều quá!
Chu choa mạ ơi nghĩa là gì?
Chu choa mạ ơi là câu cảm thán đặc trưng trong tiếng miền Trung, thường được dùng để bộc lộ cảm xúc mạnh như ngạc nhiên, sửng sốt, tiếc nuối hoặc lo lắng.
- Chu choa là cách thốt lên bất ngờ, tương đương với “trời ơi”, “ôi chao”
- Mạ ơi = mẹ ơi (mạ là cách gọi mẹ ở miền Trung)
Câu này thường được người dân Huế, Nghệ An, Hà Tĩnh sử dụng rất tự nhiên trong giao tiếp hàng ngày. Chỉ cần hiểu choa tiếng Nghệ An là gì? bạn sẽ hiểu ý nghĩa của cả cụm Chu choa mạ ơi
Ví dụ cách dùng:
- Chu choa mạ ơi, cái áo ni rách mất rồi! = Trời ơi mẹ ơi, cái áo này bị rách rồi!
- Chu choa mạ ơi, hắn nói chi nghe tức cười dễ sợ! = Trời ơi mẹ ơi, nó nói gì mà mắc cười quá!
Một số từ địa phương miền Trung thú vị khác
Ngôn ngữ miền Trung không chỉ có những từ quen thuộc như “rứa” hay “mô” mà còn sở hữu cả một kho báu từ vựng sống động, đôi khi hài hước, đôi khi sâu sắc đến bất ngờ. hững từ ngữ này không chỉ là cách nói mà còn phản ánh tính cách và tinh thần của người miền Trung qua từng câu chữ đời thường.
Cùng điểm qua các từ địa phương miền Trung thường gặp khác ngay sau đây:
- Hấn nỏ mần chi = Nó không làm gì
- Bây chớ = Bọn mày đấy à
- Lau nhau = Cãi nhau chí chóe
- Hề = Lố bịch, buồn cười
- Xệt = Viết xấu, cẩu thả
- Khôm = cúi người xuống, lom khom
- Ăn cám chưa = câu mắng đùa khi ai đó chậm hiểu hoặc ngờ nghệch
- Dở hơi = Ngớ ngẩn, không nghiêm túc
- Khô rọ = Rất khô
- Chua lét = Rất chua
- Chộ = Thấy
- Hỉ = Trợ từ cuối câu giống như “ấy”, “nhé”
- Tau = Tao
- Chơ = Mà
- Dừ = Bây giờ
- Chỗ ni là gì = Chỗ này là đâu?
- Mần răng = Làm sao?
- Mát ri = Lạnh như thế này sao?

Xem thêm:
- Khu mấn tiếng miền Trung là gì? Giải mã ý nghĩa tiếng nghệ An
- Tiếng miền Trung Trốc Tru là gì? Ý nghĩa tiếng Hà Tĩnh
- Quẹt khu là gì? Giải mã ý nghĩa tiếng Nghệ An và Hà Tĩnh
Lời kết
Rứa, Mô, Nỏ, Tê, Răng, Nớ, Ri, Chi, Ni, Choa, Mi là gì không chỉ là thắc mắc của người vùng khác mà còn là chiếc cầu nối văn hóa giữa các miền đất nước. Khi hiểu rõ từng từ, từng cụm từ, bạn sẽ thấy người miền Trung thật thân thương và hài hước. Việc tìm hiểu ngôn ngữ địa phương hay Ngôn Ngữ Trend không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ mà còn là cách để yêu hơn đất và người miền Trung đầy nắng gió.